Cho 10,1g hỗn hợp gồm Zn và Mg tác dụng với 100ml dung dịch HCl x(M) (vừa đủ) sau phản ứng sinh ra 5,6(L) khí (đktc)
A. Viết PTHH
B. Tính x ?
C. Tính mZn = ? mMg = ?
Cho 12g hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl 14,6% ( phản ứng vừa đủ), thu được 2,24 lít khí H2 (đktc)
a) Viết PTHH
b)Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hhX
c) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng?
a,\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,1 0,2 0,1
b,\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{5,6.100\%}{12}=46,67\%;\%m_{Cu}=100-46,67=53,33\%\)
c,\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{14,6}=50\left(g\right)\)
Bài 1: Cho 5,1 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với 200 ml dung dịch HCI (vừa đủ) sinh ra 5,6 lít khí H2 (đktc).
a) Viết PTHH.
b) Tính nồng độ mol dung dịch HCl và khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp.
a) Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Al + 3HCl -> AlCl3 + 3/2H2
b) Gọi a, b lần lượt là số mol Mg, Al.
nH2 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
a 2a a a
Al + 3HCl -> AlCl3 + 3/2H2
b 3b b 3/2b
Ta có hệ pt:
mhh = 24a + 27b = 5,1 (g)
nH2 = a + 3/2b = 0,25 (mol)
=> a = 0,1 (mol)
b = 0,1 (mol)
200 ml = 0,2 l
nHCl = 2a + 3b = 0,2 + 0,3 = 0,5 (mol)
=> CM ddHCl = 0,5/0,2 = 2,5 (M)
%mMg = 24a/5,1*100% = 2,4/5,1*100% = 47,06%
%mAl = 100%-47,06% = 52,94%
Cho 5g hỗn hợp X gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl 14,6% (phản ứng vừa đủ), thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (ở đktc)
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra
b) Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hhX?
c) Tính Khối lượng dung dịch HCl đã dùng
d) Tính nồng độ % của dung dịch Y
a. PTHH : Mg + 2HCl ➝ MgCl2 + H2 (1)
b. theo bài : nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
theo (1) nMg = nH2 = 0,15 (mol)
➞ mMg = 0,15 ✖ 24 = 3,6 (g)
➞ %mMg = (3,6 : 5)✖100 = 72%
➞ %mCu = 100% - 72% = 28%
c. theo (1) nHCl = 2nH2 = 2✖0,15 = 0,3 (mol)
mHCl = 0,3✖36,5 = 10,95(g)
➜mddHCl = (10,95✖100):14,6 = 75(g)
d. dung dịch Y : MgCl2
mdd(spư)= 3,6+75-0,3 = 78,3(g)
theo (1) nMgCl2 = nH2 = 0,15(mol)
mMgCl2 = 0,15✖95 = 14,25(g)
C%MgCl2 = (14,25 : 78,3)✖100 = 18,199%
Cho 8,9g Mg, Zn tác dụng với 200g dung dịch HCL xM. Sau phản ứng thu được 2,24 l khí H2 ở đktc?
a) Viết PTHH
b) Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu ?
c) Tính nồng độ mol của HCL đã dùng?
d) Tính nồng độ mol các chất thu đc sau phản ứng?
Giúp mình nhanh với:((
Cho 8g hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl.Sau phản ứng thu được 4,48l khí H2
a) Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp X
b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
Gọi nFe = a (mol); nMg = b (mol)
56a + 24b = 8 (1)
nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH:
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
a ---> a ---> a ---> a
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
b ---> b ---> b ---> b
a + b = 0,2 (2)
(1)(2) => a = b = 0,1 (mol)
mFe = 0,1 . 56 = 5,6 (g)
%mFe = 5,6/8 = 70%
%mMg = 100% - 70% = 30%
nHCl = 0,1 . 2 + 0,1 . 2 = 0,4 (mol)
CMddHCl = 0,4/0,1 = 4M
cho 5.6 lít hỗn hợp khí C đktc gồm CH4 và C2H4 có tỉ lệ 3: 2 phản ứng vừa đủ với m gam dung dịch Brom 40%
cho 5.6 lít hỗn hợp khí x đktc gồm ch4 và c2h4 có tỉ lệ 3 : 2 phản ứng vừa đủ với m gam dung dịch brom 40%
a/ viết pthh
b/ tính giá trị m
Câu 5. Cho 11,3g hỗn hợp gồm Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 6,72 lít
H2 (đktc).
a) Tìm % khối lượng của Mg và Zn có trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính nồng độ mol/l của 200 ml dung dịch HCl đã phản ứng.
c) Tính CM của mỗi muối tạo thành sau phản ứng. (giả sử thể tích không đổi).
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Zn}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow24x+65y=11,3\left(1\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(\Rightarrow x+y=0,3\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2mol\\y=0,1mol\end{matrix}\right.\)
a)\(\%m_{Mg}=\dfrac{0,2\cdot24}{11,3}\cdot100\%=42,48\%\)
\(\%m_{Zn}=100\%-42,48\%=57,52\%\)
b)\(n_{HCl}=2\left(n_{Mg}+n_{Zn}\right)=2\cdot\left(0,2+0,1\right)=0,6mol\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,2}=3M\)
cho 5,6 lít hỗn hợp khí ( đktc) gồm metan và axetilen tác dụng với 100ml dung dịch brom vừa đủ sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch brom tăng 2,6gam
A) tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
B) tính nòng độ mol của dung dịch brom đã dùng
a.\(m_{dd.Br_2\left(tăng\right)}=m_{C_2H_2}=2,6g\)
\(n_{hh}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{2,6}{26}=0,1mol\)
\(\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,1}{0,25}.100=40\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-40\%=60\%\)
b.\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
0,1 0,2 ( mol )
\(C_{M\left(dd.Br_2\right)}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
Bài 1: Cho 1,4 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng vừa đủ với với 160 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng ta thu được 3,584 lít H2 ở đktc. Tính khối lượng muối khan thu được.
Bài 2: Cho 11,9g hỗn hợp gồm Zn, Mg, Al tác dụng với khí oxi thu được 18,3g hỗn hợp chất rắn. Tính thể tích khí oxi đã phản ứng (đktc)?
Bài 1:
\(n_{HCl}=2.0,16=0,32\left(mol\right);n_{H_2}=\dfrac{3,584}{22,4}=0,16\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
\(m_{H_2}=0,16.2=0,32\left(g\right)\)
\(m_{HCl}=0,32.36,5=11,68\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL ta có: \(m_{MgCl_2+FeCl_2}=1,4+11,68-0,32=12,76\left(g\right)\)
Bài 12:
Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_{hhkl}+m_{O_2}=m_{hh.oxit}\\ \Leftrightarrow11,9+m_{O_2}=18,3\\ \Leftrightarrow m_{O_2}=18,3-11,9=6,4\left(g\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)